Biển số xe các tỉnh, thành phố Việt Nam

Trang chủ > Học tập > Biển số xe các tỉnh, thành phố Việt Nam

Bạn đã biết hết biển số xe các tỉnh, thành phố tại Việt Nam? Nếu như bạn cũng nhầm lẫn giữa các bảng số xe hiện nay, hãy tham khảo bài viết này nhé!

Biển số xe là gì?

Biển số xe, còn được gọi là biển kiểm soát xe, là một bảng chữ số và ký tự được gắn trên phía trước và/hoặc phía sau của xe ô tô, xe máy hoặc các loại phương tiện giao thông khác. Chức năng chính của biển số xe là định danh và phân biệt các phương tiện giao thông trong quá trình hoạt động, quản lý và kiểm soát giao thông.

Biển số xe thường chứa các thông tin như ký hiệu địa phương (chữ cái đầu tiên), số thứ tự đăng ký (số và chữ số), và có thể bao gồm các thông tin khác như loại xe, quyền sở hữu, hoặc các thông tin đặc biệt khác.

Biển số xe được sử dụng để giúp xác định chủ sở hữu của phương tiện, theo dõi các quy định và quyền lợi giao thông, và cung cấp thông tin cần thiết cho các cơ quan chức năng liên quan như cảnh sát giao thông, cơ quan thuế và bảo hiểm.

Việc sử dụng và quản lý biển số xe được điều chỉnh bởi các quy định và luật pháp của mỗi quốc gia hoặc khu vực. Các quy định này có thể bao gồm quy định về kiểu dáng, kích thước, màu sắc và các yêu cầu khác liên quan đến biển số xe.

Ý nghĩa ký tự trên biển số xe

Trên biển số xe, các ký tự có ý nghĩa khác nhau và thường phản ánh thông tin về địa phương đăng ký, loại xe và số thứ tự đăng ký. Dưới đây là một số thông tin về ý nghĩa của một số ký tự phổ biến trên biển số xe ở Việt Nam:

  1. Số: Thường biểu thị số thứ tự đăng ký của xe trong một địa phương.
  2. Chữ cái đầu tiên: Thường biểu thị tỉnh hoặc thành phố nơi đăng ký xe. Ví dụ: H là Hà Nội, SG là thành phố Hồ Chí Minh.
  3. Chữ số thứ hai: Thường biểu thị loại xe hoặc địa phương cụ thể trong tỉnh hoặc thành phố. Ví dụ: 29x, 30x, 31x ở Hà Nội thường là xe con, trong khi 90x ở Hòa Bình thường là xe khách.
  4. Chữ cái cuối cùng: Thường được sử dụng để tăng số lượng biển số có thể đăng ký. Ví dụ: 29A, 29B, 29C.

Ý nghĩa ký tự trên biển số xe

Lưu ý rằng ý nghĩa của các ký tự trên biển số xe có thể thay đổi theo từng quy định của cơ quan chức năng. Để biết chính xác ý nghĩa của một biển số xe cụ thể, bạn cần tham khảo các quy định và thông tin mới nhất từ cơ quan quản lý giao thông hoặc cơ quan đăng ký xe của địa phương tương ứng.

Biển số xe các tỉnh Việt Nam

Tham khảo ngay biển số xe các tỉnh thành tại Việt Nam:

Tên địa phương

Ký hiệu

Tên địa phương Ký hiệu
Cao Bằng 11 Cần Thơ 65
Lạng Sơn 12 Đồng Tháp 66
Quảng Ninh 14 An Giang 67
Hải Phòng 15-16 Kiên Giang 68
Thái Bình 17 Cà Mau 69
Nam Định 18 Tây Ninh 70
Phú Thọ 19 Bến Tre 71
Thái Nguyên 20 Bà Rịa – Vũng Tàu 72
Yên Bái 21 Quảng Bình 73
Tuyên Quang 22 Quảng Trị 74
Hà Giang 23 Thừa Thiên Huế 75
Lào Cai 24 Quảng Ngãi 76
Lai Châu 25 Bình Định 77
Sơn La 26 Phú Yên 78
Điện Biên 27 Khánh Hòa 79
Hòa Bình 28 Cục CSGT 80
Hà Nội Từ 29 đến 33 và 40 Gia Lai 81
Hải Dương 34 Kon Tum 82
Ninh Bình 35 Sóc Trăng 83
Thanh Hóa 36 Trà Vinh 84
Nghệ An 37 Ninh Thuận 85
Hà Tĩnh 38 Bình Thuận 86
TP. Đà Nẵng 43 Vĩnh Phúc 88
Đắk Lắk 47 Hưng Yên 89
Đắk Nông 48 Hà Nam 90
Lâm Đồng 49 Quảng Nam 92
TP. Hồ Chí Minh từ 50 đến 59 Bình Phước 93
Đồng Nai 60 Bạc Liêu 94
Bình Dương 61 Hậu Giang 95
Long An 62 Bắc Cạn 97
Tiền Giang 63 Bắc Giang 98
Vĩnh Long 64 Bắc Ninh 99

Trong đó, biển số 80 không phải thể hiện mã vùng mà là cho các cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương như:

  1. Các ban của Trung ương Đảng.
    2. Văn phòng Chủ tịch nước.
    3. Văn phòng Quốc hội.
    4. Văn phòng Chính phủ.
    5. Bộ Công an.
    6. Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.
    7. Bộ Ngoại giao.
    8. Tòa án nhân dân Tối cao.
    9. Viện kiểm sát nhân dân.
    10. Thông tấn xã Việt Nam.
    11. Báo nhân dân.
    12. Thanh tra Nhà nước.
    13. Học viện Chính trị quốc gia.
    14. Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
    15. Trung tâm lưu trữ quốc gia.
    16. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.
    17. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
    18. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
    19. Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
    20. Kiểm toán Nhà nước.
    21. Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
    22.Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
    23.Đài Truyền hình Việt Nam.
    24. Hãng phim truyện Việt Nam.
    25. Đài Tiếng nói Việt Nam.

Các loại màu biển số xe

Ở Việt Nam, biển số xe có một số loại màu sắc khác nhau để phân biệt và định danh các loại xe. Dưới đây là danh sách các loại màu biển số xe phổ biến:

  1. Màu đen: Thường được sử dụng cho các loại xe cá nhân (xe con, xe máy).
  2. Màu đỏ: Thường được sử dụng cho các loại xe công cộng (xe buýt, taxi, xe khách).
  3. Màu xanh dương: Thường được sử dụng cho các loại xe công cộng (xe buýt, taxi, xe khách) hoặc các loại xe chính phủ.
  4. Màu xanh lá cây: Thường được sử dụng cho các loại xe doanh nghiệp.
  5. Màu vàng: Thường được sử dụng cho các loại xe cơ quan, tổ chức hoặc các loại xe đặc biệt.
  6. Màu trắng: Thường được sử dụng cho các loại xe hành chính, công vụ hoặc các loại xe chính phủ.
  7. Màu xám: Thường được sử dụng cho các loại xe tư nhân (chủ yếu là xe con).
  8. Màu xanh lá cây nhạt: Thường được sử dụng cho các loại xe của người nước ngoài hoặc các loại xe đăng ký tạm thời.

Các loại màu biển số xe

Lưu ý rằng màu sắc của biển số xe có thể thay đổi theo quy định của cơ quan chức năng và các loại xe đặc biệt có thể có màu sắc riêng biệt không nằm trong danh sách trên.

>>>> Xem thêm: Bệnh than là gì?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *